Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện; Điện thoại: 03503753699
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Email
|
1
|
Ông Đỗ Viết Thuận
|
Trưởng
phòng
|
dovietthuan.xtg@namdinh.gov.vn
|
2
|
Ông
Đặng Xuân Thủy
|
Phó
Trưởng phòng
|
dangxuanthuy.xtg@namdinh.gov.vn
|
3
|
Ông
Phạm Thanh Nghị
|
Phó
Trưởng phòng
|
phamthanhnghi.xtg@namdinh.gov.vn
|
4
|
Ông Đỗ
Đức Trịnh
|
Chuyên
viên
|
doductrinh.xtg@namdinh.gov.vn
|
5
|
Bà Phạm
Thị Dung
|
Chuyên viên
|
phamthidung.xtg@namdinh.gov.vn
|
6
|
Bà Phạm
Thị Duyên
|
Chuyện
viên
|
phamthiduyen.xtg@namdinh.gov.vn
|
7
|
Ông
Phạm Ngọc Nghĩa
|
Chuyên
viên
|
phamngocnghia.xtg@namdinh.gov.vn
|
I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
1. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, tham mưu, giúp UBND
cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, người có
công và xã hội; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND
cấp huyện và theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công táccủa UBND cấp huyện; đồng thời chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Trình UBND cấp huyện
ban hành các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm
và hàng năm; đề án, chương trình trong lĩnh vực lao động, người có công và
xã hội; cải cách hành chính, xã hội hoá thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được
giao.
2. Trình Chủ tịch UBND cấp
huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND cấp huyện.
3. Tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình về lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội trên địa bàn huyện sau khi được phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội được giao.
4. Giúp UBND cấp huyện quản
lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;hướng dẫn kiểm tra
hoạt động của các hộivà tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc lĩnh
vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật đối với các cơ sở bảo trợ xã hội, dạy nghề,
giới thiệu việc làm, cơ sở giáo dục lao động xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em trên
địa bàn huyện theo phân cấp,ủy quyền.
6. Hướng dẫnvà tổ chứcthực
hiện quản lý nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm, các công trình ghi công liệt
sỹ.
7. Hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ đối với UBND cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh
vực lao động, người có công và xã hội.
8. Phối hợp với các ngành,
đoàn thể xây dựng phong trào toàn dân chăm sóc, giúp đỡ người có công và các đối
tượng chính sách xã hội.
9. Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện chế độ, chính sách về lao động, người có công và xã hội; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, chống lãng phí tronghoạt
động lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật và phân cấp
của UBND cấp huyện.
10. Tổ chức ứng dụng tiến
bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác
quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công
và xã hội.
11. Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy địnhcủa UBND cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
12. Quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật,
đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và
phân công, phân cấp, ủy quyền củaUBND cấp huyện.
13. Quản lý tài chính, tài
sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND cấp huyện.
14. Thực hiện một số nhiệm
vụ khác do UBND cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật./.